Honda CRV là chiếc xe SUV với cấu hình 5+2 chỗ ngồi của hãng xe Honda Nhật Bản. CRV luôn được người dùng đánh giá cao và là một trong những sản phẩm nổi bật nhất của hãng xe Honda trên thị trường ô tô toàn cầu.
Tiếp nối thành công của Honda CRV thế hệ thứ 5, tại Việt Nam, Honda CR-V thế hệ thứ 6 hoàn toàn mới chính thức bán tại thị trường Việt Nam từ ngày 29 tháng 10 năm 2023 qua hệ thống các Nhà Phân phối Ôtô Honda trên toàn quốc với bao gồm 2 tùy chọn động cơ: động cơ xăng (Lắp ráp trong nước) và động cơ Hybrid (Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan)
Giá xe và chi phí lăn bánh Honda CRV 2024 cụ thể như sau:
Bảng giá xe Honda CRV 2024 tháng 03/2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh tại Tỉnh khác |
Honda CRV G | 1109 | 1264 | 1242 | 1223 |
Honda CRV L | 1159 | 1320 | 1297 | 1278 |
Honda CRV L AWD | 1310 | 1489 | 1463 | 1444 |
Honda CRV e:HEV RS | 1259 | 1432 | 1407 | 1388 |
Giá lăn bánh Honda CRV 2024 trên đã bao gồm các khoản phí sau:
* Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm dao động tùy thuộc các đại lý Honda
Giá các phiên bản dao động từ 1,109 tỉ đến 1,310 tỉ đồng. Màu trắng và đỏ thêm 5 triệu đồng.
Xem thêm: Chi tiết Giá lăn bánh và Ưu đãi xe Honda CRV 2024
Bước sang thế hệ mới, Honda CR-V 2024 nhận được nhiều nâng cấp về cả thiết kế lẫn trang bị. Honda CR-V 2024 được gia tăng kích thước với thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.691 x 1.886 x 1.681/1.691 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.700 mm. Xe cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc SUV/Crossover cỡ C như Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Kia Sportage,...
CẤU HÌNH HONDA CRV 2024 | |
Nhà sản xuất | Honda |
Tên xe | CRV 2024 |
Giá từ | 1,109 tỷ Đồng |
Kiểu dáng | Crossover |
Số chỗ ngồi | 5-7 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước và Nhập khẩu |
Động cơ | Xăng 1.5L, Hybrid 2.0L |
Hộp số | Tự động vô cấp CVT |
Dẫn động | FWD và AWD |
Kích thước | 4.691 mm x 1.866 mm x 1.681/1.691 mm |
Dung tích bình nhiên liệu | 57 L |
Thiết kế là điểm sáng nổi bật ở Honda CR-V thế hệ thứ 6 với những thay đổi hoàn toàn mới về ngoại thất. Honda CR-V hoàn toàn mới có kích thước lớn hơn phiên bản tiền nhiệm ở cả chiều dài và rộng. Cụ thể, hiều dài tăng 68mm, còn chiều rộng tăng 11mm. Trục cơ sở kéo dài từ 2.660mm lên 2.701mm.
Đặc biệt, đây là lần đầu tiên Honda Việt Nam giới thiệu đến khách hàng phiên bản RS được áp dụng trên CR-V với động cơ Hybrid. Phiên bản RS đã nâng chất thể thao của mẫu xe lên một tầm cao mới nhờ những điểm nhấn riêng biệt: lưới tản nhiệt và gương chiếu hậu được sơn đen, logo RS được gắn ở đầu và đuôi xe, đường chỉ đỏ tinh xảo, chắc chắn trên ghế da đen, vô lăng cùng mâm xe 10 chấu sơn đen bóng càng đem lại sự thể thao, khỏe khoắn.
Cản trước được thiết kế theo phong cách mắt lưới tổ ong cùng những đường cắt chrom cứng cáp, sơn đen giúp mang lại vẻ bề ngoài đầy mạnh mẽ và thời thượng. Kết hợp cùng đó là cụm đèn LED thanh mảnh và sắc sảo.
Đường gân sắc nét chạy dọc thân xe từ cụm đèn hậu đến đèn pha tạo cảm giác xe đang chuyển động liên tục về phía trước. Khoảng sáng gầm xe thông thoáng cùng mâm xe bằng hợp kim đúc cứng cáp với kích thước 18 inch càng làm tôn lên vẻ ngoài đậm chất thể thao của CR-V.
Thêm vào đó, tầm nhìn phía sau được mở rộng nhờ thiết kế khéo léo các trụ kính chắn gió và điều chỉnh vị trí gắn gương chiếu hậu, vừa giúp người lái quan sát thuận tiện hơn vừa mang đến vẻ ngoài hào sảng cho chiếc xe.
Cụm đèn hậu phía đuôi xe thiết kế theo hướng thiết kế dạng dọc truyền thống nhưng nổi bật với hiển thị hiện đại, tinh tế mang lại cảm giác cá tính, ấn tượng. Theo Honda, tầm nhìn phía sau của xe được mở rộng nhờ cải tiến trong thiết kế các trụ kính chắn gió và điều chỉnh vị trí gắn gương chiếu hậu.
Honda CR-V thế hệ thứ 6 mang đến cho khách hàng các tùy chọn nội thất đa dạng với 7 chỗ (trên các phiên bản động cơ xăng) và 5 chỗ (trên phiên bản động cơ Hybrid). Bằng cách kết hợp khéo léo các công nghệ mới nhất của Honda và phong cách thiết kế sang trọng, tối ưu không gian.
Nội thất Honda CR-V thế hệ thứ 6 được phát triển tập trung vào sự cân bằng giữa kết cấu cao cấp và tính đa dụng linh hoạt. Với kích thước tăng đáng kể so với thế hệ trước đã góp phần mở rộng không gian nội thất của CR-V hoàn toàn mới. Khoang nội thất thiết kế phong cách tối giản với điểm nhấn là không gian rộng.
Điểm nhấn mang đến sự thoải mái chính là không gian cabin rộng rãi, hiện đại, được trang bị nhiều công nghệ tiên tiến, thiết kế bảng điều khiển trung tâm lớn với các núm điều khiển làm từ vật liệu cao cấp, có bố cục gọn gàng, dễ sử dụng mang đến tính tiện dụng cao cho cả người lái lẫn hành khách. Đặc biệt, màn hình hiển thị kính chắn gió HUD hiện đại (phiên bản L AWD, e:HEV RS) cập nhật các thông tin quan trọng sẽ giúp người lái luôn tập trung nhìn đường, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh khi di chuyển, đảm bảo sự an toàn tuyệt đối cho cả chuyến đi. Khoang điều khiển của CR-V hoàn toàn mới thông thoáng với vị trí cần số hợp lý, phía trước đặt được 2 điện thoại thông minh và hỗ trợ sạc điện thoại không dây.
Hàng ghế trước được thiết kế ôm sát cơ thể hành khách và giảm thiểu các rung động tiêu cực lên các vùng yếu như xương chậu, thắt lưng để ngăn chặn giảm thiểu sự mệt mỏi trên các hành trình dài. Để hỗ trợ hơn nữa cho người lái, ghế chỉnh điện 8 hướng cùng tính năng nhớ 2 vị trí cho ghế lái, vòng quay vô lăng giảm từ 28 độ xuống 25 độ vừa tăng cảm giác thể thao vừa mang đến cảm giác lái dễ dàng như điều khiển một chiếc sedan nhỏ gọn.
Honda CR-V hoàn toàn mới còn được trang bị thêm những tính năng tiên tiến để mang lại sự thoải mái tuyệt đối cho người ngồi trên xe như: ghế chỉnh điện 4 hướng cho hành khách; trong xe có tổng cộng 8 hộc để cốc, có ngăn nhỏ giữa hộc để cốc và chỗ tựa tay trung tâm giúp mọi hành khách trên xe đều cảm thấy dễ chịu, thư thái khi di chuyển.
Honda CR-V sử dụng màn hình giải trí 9 inch (phiên bản L, L AWD, e:HEV RS) với độ phân giải cao cùng hệ thống giải trí cho phép kết nối với điện thoại thông minh, Bluetooth, USB, kết nối không dây với Apple Carplay. Với hệ thống 12 loa BOSE (phiên bản e:HEV RS), người lái hay hành khách, dù ngồi ở vị trí nào trên xe cũng cảm nhận được không gian âm nhạc đa chiều, sống động và chân thực trên từng vòng quay của bánh xe. Hệ thống đèn trong khoang cabin được bố trí hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo thẩm mỹ, đem lại cảm xúc cho người ngồi trong xe.
Khách hàng có thể cảm nhận được sự kết nối với Honda CR-V hoàn toàn mới ngay cả khi chưa bước vào xe nhờ tính năng đề nổ từ xa tích hợp trên chìa khóa thông minh. Tính năng này thực sự hữu ích nếu khách hàng muốn khởi động điều hòa trên xe trước khi bắt đầu hành trình trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Không chỉ vậy, Honda CR-V hoàn toàn mới còn có thể đóng/ mở dễ dàng bằng thẻ chìa khóa thông minh nhỏ gọn (phiên bản L AWD, e:HEV RS), có thể để trong ví và cầm theo thuận tiện, tạo ấn tượng sang trọng cho chủ sở hữu.
Về trang bị an toàn, Honda CR-V mới được bổ sung camera 360 độ. Tất cả các phiên bản của Honda CR-V hoàn toàn đều được trang bị Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING. Hệ thống này gồm: Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS); Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB) Hoặc Hệ thống đèn chiếu xa thích ứng tự động (ADB) (áp dụng trên bản động cơ Hybrid); Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF); Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM); Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS); Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN). Hệ thống Honda SENSING mới được nâng cấp và cải thiện hơn so với CR-V thế hệ thứ 5 nhờ camera góc rộng hơn, radar và bộ xử lý chính xác, nhanh nhạy hơn.
Bên cạnh đó, mẫu xe còn được trang bị các tính năng an toàn chủ động và bị động tiên tiến khác giúp bảo vệ hành khách trên xe cũng như người đi đường ở cấp độ cao nhất có thể.
Lợi thế cạnh tranh khác biệt vốn được coi là bản sắc thương hiệu của các sản phẩm ô tô Honda chính là khả năng vận hành thể thao, mạnh mẽ - thỏa mãn niềm vui cầm lái của khách hàng, và CR-V thế hệ thứ 6 tiếp tục duy trì sứ mệnh đó bằng việc mang đến những cải tiến đột phá với 2 tùy chọn động cơ mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu: động cơ Hybrid (phiên bản 5 chỗ) và động cơ xăng (các phiên bản 7 chỗ).
Bảng thông số kỹ thuật Honda CRV 2024 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
PHIÊN BẢN |
G |
L |
L AWD |
e:HEV RS |
||
ĐỘNG CƠ/ HỘP SỐ |
||||||
Kiểu động cơ |
1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van |
Động cơ DOHC, |
||||
Hệ thống dẫn động |
FWD |
FWD |
AWD |
FWD |
||
Hộp số |
CVT |
CVT |
CVT |
E-CVT |
||
Dung tích xi lanh (cm3) |
1.498 |
1.498 |
1.498 |
1.993 |
||
Công suất cực đại (kW/rpm) |
140 (188HP)/ 6.000 |
140 (188HP)/ 6.000 |
140 (188HP)/ 6.000 |
Động cơ: |
||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
240/ 1.700~5.000 |
240/ 1.700~5.000 |
240/ 1.700~5.000 |
Động cơ: 183/ 4.500 |
||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) |
57 |
57 |
57 |
57 |
||
Hệ thống nhiên liệu |
PGM-FI |
PGM-FI |
PGM-FI |
PGM-FI |
||
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU |
||||||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) |
7.49 |
7.3 |
7.8 |
5.2 |
||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) |
9.57 |
9.3 |
9.8 |
3.4 |
||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) |
6.34 |
6.2 |
6.7 |
6.3 |
||
KÍCH THƯỚC/TRỌNG LƯỢNG |
||||||
Số chỗ ngồi |
7 |
7 |
7 |
5 |
||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.691 x 1.866 x 1.681 |
4.691 x 1.866 x 1.681 |
4.691 x 1.866 x 1.691 |
4.691 x 1.866 x 1.681 |
||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.701 |
2.701 |
2.700 |
2.701 |
||
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) |
1.611/ 1.627 |
1.611/ 1.627 |
1.608/ 1.623 |
1.611/ 1.627 |
||
Cỡ lốp |
235/ 60R18 |
235/ 60R18 |
235/ 60R18 |
235/ 60R18 |
||
La-zăng |
18 inch |
18 inch |
18 inch |
18 inch |
||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
198 |
198 |
208 |
198 |
||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
5.5 |
||
Khối lượng bản thân (kg) |
1.653 |
1.661 |
1.747 |
1.756 |
||
Khối lượng toàn tải (kg) |
2.350 |
2.350 |
2.350 |
2.350 |
||
HỆ THỐNG TREO |
||||||
Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson |
Có |
Có |
Có |
Có |
||
Hệ thống treo sau Liên kết đa điểm |
Có |
Có |
Có |
Có |
||
HỆ THỐNG PHANH |
||||||
Phanh trước |
Đĩa tản nhiệt |
Đĩa tản nhiệt |
Đĩa tản nhiệt |
Đĩa tản nhiệt |
||
Phanh sau |
Phanh đĩa |
Phanh đĩa |
Phanh đĩa |
Phanh đĩa |
||
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH |
||||||
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) |
Có |
Có |
Có |
Có |
||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) |
Có |
Có |
Có |
Có |
||
Chế độ lái |
Normal/ ECON |
Normal/ ECON |
Normal/ ECON |
Sport Normal/ ECON |
||
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng |
Có |
Có |
Có |
Không |
||
Lẫy giảm tốc tích hợp trên vô lăng |
Không |
Không |
Không |
Có |
||
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
Có |
Có |
Có |
||
Hệ thống chủ động kiểm soát âm thanh (ASC) |
Không |
Không |
Không |
Có |
||
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn (ANC) |
Có |
Có |
Có |
Có |
Bonbanh.com là kênh thương mại điện tử về mua bán ô tô uy tín với nội dung phong phú, đầy đủ và xác thực sẽ giúp quý khách hàng dễ dàng lựa chọn chiếc Honda CRV mới hoặc đã qua sử dụng với giá tốt nhất.
(Nguồn: https://bonbanh.com/oto/honda-crv)
525 triệu
510 triệu
2.999 tỷ
1.330 tỷ
1.45 tỷ